Quyết định 3156/QĐ-BNN-TT tài liệu hướng dẫn tạm thời về cấp, quản lý mã số vùng trồng 2022

Tên văn bản: Quyết định 3156/QĐ-BNN-TT năm 2022 tài liệu hướng dẫn tạm thời về cấp, quản lý mã số vùng trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Loại văn bản: Quyết định

Lĩnh vực, ngành: Lĩnh vực khác

Số hiệu: 3156/QĐ-BNN-TT

Ngày ban hành: 19/08/2022

Ngày hiệu lực: 19/08/2022

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
CẤP, QUẢN LÝ MÃ SỐ VÙNG TRỒNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3156/QĐ-BNN-TT ngày 19 tháng 8 năm 2022, của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

– Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này quy định các yêu cầu về cấp và quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt.

– Đối tượng: Là các tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất trồng trọt tại địa phương.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Vùng trồng

Là một vùng sản xuất một hoặc nhiều loài cây trồng, có thể bao gồm một hoặc nhiều điểm sản xuất được kiểm soát chung bởi một tiêu chuẩn hoặc quy trình sản xuất cho mỗi loài cây trồng hoặc nhóm cây trồng.

2.2. Mã số vùng trồng

Là mã số định danh cho một vùng trồng nhằm theo dõi và kiểm soát tình hình sản xuất; kiểm soát chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng.

3. Nội dung

3.1. Các yêu cầu của vùng trồng

a) Quy mô tối thiểu:

– Cây trồng lâu năm: 01 ha.

– Cây hằng năm: 0.1 ha

b) Vùng trồng đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12.

c) Có đầy đủ thông tin theo mẫu số 01 Phụ lục 1 và cập nhật theo vụ/chu kỳ thu hoạch các thông tin về truy xuất nguồn gốc (Phụ lục 2), đối tượng cây trồng, tên giống cây trồng, diện tích, tiêu chuẩn (quy trình) áp dụng, sản lượng dự kiến, thời gian dự kiến thu hoạch, thị trường dự kiến tiêu thụ (vào đầu vụ/chu kỳ thu hoạch) và sản lượng chính thức khi kết thúc thu hoạch, sau khi đã được cấp mã số vùng trồng.

3.2. Mã số vùng trồng

Kết cấu của mã số vùng trồng như sau:

VN-Mã tỉnh/Tp.-Quận/huyện-Phường/xã -cơ sở sản xuất-Năm cấp

Mã tỉnh/Tp., quận/huyện, phường/xã sử dụng mã số các đơn vị hành chính theo quy định của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và các văn bản cập nhật, bổ sung mã số của các đơn vị hành chính mới. Tỉnh/Tp., quận/huyện, phường/xã xác định theo địa chỉ vùng trồng của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp mã số.

Mã cơ sở sản xuất: Do các tỉnh/thành phố quy định thống nhất theo số thứ tự từ 01 đến hết.

Năm cấp: Lấy hai số cuối của năm cấp mã số vùng trồng

Ví dụ: VN-66-650-24370-94-21 (Việt Nam-Đắk Lắk: 66-Krông Năng: 650-Ea Tân: 24370-số cơ sở cấp: 94-năm cấp: 2021).

3.3. Thực hiện cấp/cấp lại, đình chỉ, hủy bỏ mã số vùng trồng

3.3.1. Cơ quan cấp, quản lý mã số vùng trồng của tỉnh/Tp.

Cơ quan thực hiện cấp, quản lý mã số vùng trồng là cơ quan được UBND tỉnh/Tp. giao nhiệm vụ cấp, quản lý mã số vùng trồng gọi tắt là Cơ quan cấp mã số vùng trồng.


Tải tài liệu này vể

Tin tức liên quan

0901981789